Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
400 Từ
涙
なみだ - ルイ レイ
Nước mắt
励
はげ.む はげ.ます - レイ
Giản thể của chữ 勵
隷
したが.う しもべ - レイ
Cũng như chữ lệ [隸].
齢
よわい とし - レイ
Tuổi
儷
つれあい ならぶ - レイ
Đôi. Kháng lệ [伉儷] vợ chồng (đôi lứa).
暦
こよみ りゃく - レキ
Lịch, tấm lịch; niên đại
劣
おと.る - レツ
Kém, đối lại với chữ ưu [優] hơn. Kém hèn. Như dong liệt [庸劣], ti liệt [卑劣] đều là lời chê hèn kém cả.
烈
はげ.しい - レツ
Cháy dữ, lửa mạnh. Công nghiệp. Cứng cỏi, chính đính. Như liệt sĩ [烈士] kẻ sĩ cứng cỏi chết vì nước không chịu khuất, liệt nữ [烈女] con cái cứng cỏi chết vì tiết nghĩa không chịu nhục thân, v.v. Ác. Đẹp, rõ rệt. Thừa, rớt lại. Liệt liệt [烈烈] lo sốt ruột. Rét căm căm.
恋
こ.う こい こい.しい - レン
Giản thể của chữ 戀
露
つゆ - ロ ロウ
Móc hơi nước gần mặt đất đêm bám vào cây cỏ gặp khí lạnh dót lại từng giọt gọi là lộ Như sương lộ 霜露 sương và móc Nguyễn Du 阮攸Bạch lộ vi sương thu khí thâm 白露爲霜秋氣深 (Thu dạ 秋夜) Móc trắng thành sương hơi thu đã già Lộ ra ngoài Như hiển lộ 顯露 lộ rõ thấu lộ 透露 tỏ lộ vv Nguyễn Du 阮攸 Bất lộ trảo nha dữ giác độc 不露爪牙與角毒 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Không để lộ ra nanh vuốt cùng nọc độc Ở ngoài đồng Như lộ túc 露宿 ngủ ngoài đồng Gầy Họ Lộ
郎
おとこ - ロウ リョウ
Chức quan. Về đời nhà Tần [秦], nhà Hán [漢] thì các quan về hạng lang đều là sung vào quan túc vệ. Về đời sau mới dùng để gọi các quan ngoài, như thượng thư lang [尚書郎], thị lang [侍郎], v.v. Ở bên ta thì các quan cai trị thổ mán đều gọi đều gọi là quan lang. Chàng, một tiếng gọi về phía bên con trai, là cái danh hiệu tốt đẹp. Anh chàng. Vợ gọi chồng gọi là lang. Họ Lang.
惑
まど.う - ワク
Ngờ lạ. Như trí giả bất hoặc [智者不惑] kẻ khôn không có điều ngờ lạ. Mê. Như cổ hoặc [蠱惑] lấy lời nói hay sự gì làm mê hoặc lòng người. Nhà Phật [佛] cho chúng sinh đối với hết thảy mọi pháp, không hiểu rõ rằng tự tình nguyên là không [空], mới sinh ra chấp chước sằng, mê mất đạo chính mà bị luân hồi [輪迴] mãi. Có hai sự mê hoặc lớn : (1) Kiến hoặc[見惑] nghĩa là kiến thức mê lầm. Như đời là vô thường [無常] lại nhận là có thường, thế là kiến hoặc, (2) Tư hoặc [思惑] như mắt thấy sắc nghĩ mê say đắm sắc, tai nghe tiếng nghĩ say mê tiếng, không biết sắc với tiếng đều là vọng cả, thế là tư hoặc.
腕
うで - ワン
Cổ tay Người ta tới lúc thất ý thường chống tay thở dài nên toan tính không ra gọi là ách oản 扼腕 Cũng đọc là uyển
哀
あわ.れ あわ.れむ かな.しい - アイ
Thương Không có mẹ gọi là ai Kẻ để tang mẹ mà còn cha gọi là ai tử 哀子
慰
なぐさ.める なぐさ.む - イ
Yên. Như hân úy [欣慰] yên vui, úy lạo [慰勞] yên ủi. $ Ta quen đọc là ủy.
詠
よ.む うた.う - エイ
Ngâm vịnh, đọc văn thơ đến chỗ có âm điệu phải kéo dài giọng đọc ra gọi là vịnh. Có khi viết là vịnh [咏]. Dị dạng của chữ 咏
悦
よろこ.ぶ よろこ.ばす - エツ
Giản thể của chữ 悅
閲
けみ.する - エツ
Dị dạng của chữ 阅
炎
ほのお - エン
Bốc cháy, ngọn lửa. Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt [炎熱]. Phương nam gọi là viêm phương [炎方]. Một âm là đàm. Rực rỡ. Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm [燄].
宴
うたげ - エン
Yên nghỉ Như tịch nhiên yến mặc 寂然宴默 yên tĩnh trầm lặng Thết ăn yến lấy rượu thịt thết nhau gọi là yến 宴 Vui
欧
うた.う は.く - オウ
Giản thể của chữ 歐
殴
なぐ.る - オウ
Giản thể của chữ 毆
乙
おと- きのと - オツ イツ
Can Ất, can thứ hai trong mười can. Xem sách đến lúc thôi đánh dấu lại cũng gọi là ất [乙]. Viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu [乙] để chữa cũng gọi là ất. Ruột. Như Kinh Lễ nói ngư khử ất [魚去乙] cá bỏ ruột
卸
おろ.す おろし おろ.し - シャ
Tháo, cởi. Như hành trang phủ tá [行裝甫卸] vừa trút hành trang xuống. Hoa rụng cũng gọi là hoa tá [花卸]. Lái đò dỡ đồ ở thuyền ra cũng gọi là tá. Không làm việc nữa cũng gọi là tá. Như tá kiên [卸肩] trút gánh. Vẩy vạ cho người để thoát mình gọi là tá quá [卸過] trút lỗi, tá tội [卸罪] trút tội, tá trách [卸責] trút trách nhiệm, v.v.
穩
おだ.やか - オン
Yên ổn, ổn đáng, ổn thỏa. Như an ổn [安穩], ổn định [穩定]. Ổn bà [穩婆] bà đỡ, bà mụ.
佳
null - カ
Tốt, quý. Nguyễn Trãi [阮薦] : Giai khách tương phùng nhật bão cầm [佳客相逢日抱琴] (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ [題程處士雲窩圖]) Khách quý gặp nhau, ngày ngày ôm đàn gảy. Đẹp. Như giai nhân [佳人] con gái đẹp, người đẹp.
架
か.ける か.かる - カ
Cái giá Như y giá 衣架 cái giá mắc áo thư giá 書架 cái giá sách vv Gác Như trụ thượng già lương 桂上架樑 gác xà trên cột Đặt điều vu vạ Như giá họa 架禍 đặt điều vu họa cho người
華
はな - カ ケ
Nước Tàu Nước Tàu tự gọi là Trung Hoa 中華 người Tàu là Hoa nhân 華人 Màu mỡ rực rỡ Phàm sự gì hiện rõ ra đều gọi là hoa Như quang hoa 光華 vinh hoa 榮華 vv Văn sức cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa Như hoa lệ 華麗 hoa mỹ 華美 vv Xa phí cũng gọi là xa hoa 奢華 son phấn màu mỡ gọi là duyên hoa 鉛華 nhà cửa sơn đỏ gọi là hoa ốc 華屋 vv Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa 浮華 phồn hoa 繁華 vv đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả Tinh hoa Văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa 含英咀華 bao hàm chất tinh hoa vv Có tài nổi tiếng Như tài hoa 才華 thanh hoa 聲華 vv Rực rỡ Như thiều hoa 韶華 bóng mặt trời mùa xuân cảnh sắc bốn mùa gọi là vật hoa 物華 hay tuế hoa 歲華 vv Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa 年華 chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa 京華 vv Tóc bạc gọi là hoa phát 華髮 Cùng nghĩa với chữ hoa 花 Một âm là hóa Núi Hóa sơn 華山
凡
およ.そ おうよ.そ すべ.て - ボン ハン
Gồm, nhời nói nói tóm hết thẩy. Hèn. Như phàm dân [凡民] dân hèn, phàm nhân [凡人] người phàm. Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh.
普
あまね.く あまねし - フ
Rộng, lớn, khắp. Như giáo dục phổ cập [教育普及] dạy dỗ khắp cả dân gian. Nước Phổ-lỗ-sĩ [普魯士] miền trung châu Âu (Prussia); gọi tắt là nước Phổ.