Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
400 Từ
範
null - ハン
Phép khuôn mẫu Đàn bà có đức hạnh trinh thục gọi là khuê phạm 閨範 Cái giới hạn của sự vật gì gọi là phạm vi 範圍 Dị dạng của chữ 范
繁
しげ.る しげ.く - ハン
Nhiều Như phồn thịnh 繁盛 nhiều nhõi đông đúc phồn diễn 繁衍 nhung nhúc đầy đàn đầy lũ Một âm là bàn Cái dây thắng đái ngựa
盤
null - バン
Cái mâm Cái chậu tắm rửa Bàn hoàn 盤桓 quanh co không tiến lên được Bồi hồi bè bạn lưu liên (留連) không rời nhau được cũng gọi là bàn hoàn 盤桓 Đào Uyên Minh 陶淵明Cảnh ế ế dĩ tương nhập phủ cô tùng nhi bàn hoàn 景翳翳以將入 撫孤松而盤桓 Cảnh âm u trời sắp lặn vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi Bàn toàn 盤旋 quay liệng quay liệng vài vòng rồi chạy và bay bổng lên gọi là bàn toàn Toàn cuộc Như thông bàn trù hoạch 通盤籌畫 toan tính suốt cả toàn cuộc Điểm tra các của cải Định giá hàng hóa Tra xét nguyên do Như bàn cật 盤詰 xét hỏi hỏi vặn Vui Như bàn du vô độ 盤遊無度 (Thư Kinh 書經) vui chơi vô độ Cùng một nghĩa với chữ bàn 磐 tảng đá lớn
彼
かれ かの か.の - ヒ
Bên kia Là tiếng trái lại với chữ thử Như bất phân bỉ thử 不分彼此 chẳng phân biệt được đấy với đây Kẻ khác kẻ kia Lời nói coi xa không thiết gì
疲
つか.れる -づか.れ つか.らす - ヒ
Mỏi mệt. Như cân bì lực tận [筋疲力盡] gân cốt mệt nhoài.
敏
さとい - ビン
Nhanh nhẹn. Như mẫn tiệp [敏捷] nhanh nhẹn. Sáng suốt. Như bất mẫn [不敏] chẳng sáng suốt, lời nói tự nhún mình là kẻ ngu dốt. Gắng gỏi. Tên ngón chân cái.
娘
むすめ こ - ジョウ
Nàng. Con gái trẻ tuổi gọi là nương tử [娘子] hay cô nương [姑娘] cô nàng. Mẹ cũng gọi là nương, nguyên là chữ nương [嬢]. Tiếng gọi tôn các bà. Như các cung phi gọi hoàng hậu là nương nương [娘娘]. Tục thường gọi đàn bà là đại nương [大娘].
茂
しげ.る - モ
Tốt cây cỏ tốt tươi Như trúc bao tùng mậu 竹苞松茂 tùng trúc tốt tươi Sự nghiệp được thịnh vượng cũng gọi là mậu Tốt đẹp Như mậu tài 茂才 tài giỏi
猛
null - モウ
Mạnh. Như mãnh tướng [猛將] tướng mạnh, mãnh thú [猛獸] thú mạnh, v.v. Nghiêm ngặt. Mạnh dữ. Như mãnh liệt [猛烈] mạnh dữ quá. Đang mê hoặc mà hốt nhiên tỉnh ngộ gọi là mãnh tỉnh [猛省]. Ác. Chó mạnh.
網
あみ - モウ
Cái lưới, cái chài. Tô Thức [蘇軾] : Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân [舉網得魚, 巨口細鱗] (Hậu Xích Bích phú [後赤壁賦]) Cất lưới được cá, miệng to vẩy nhỏ. Phàm cái gì kết thành từng mắt đều gọi là võng. Như thù võng [蛛網] mạng nhện. Cái để ràng buộc người và vật. Như trần võng [塵網] lưới trần, ý nói sự đời nó ràng buộc người như thể phải bị mắc vào lưới vậy, vì thế nên gọi pháp luật là văn võng [文網]. Dị dạng của chữ [网].
黙
だま.る もだ.す - モク ボク
Trầm mặc Lặng yên
紋
null - モン
Vân, vằn gấm vóc. Vật gì có vằn có ngấn cũng gọi là văn. Như ba văn [波紋] vằn sóng. Văn ngân [紋銀] bạc nén, bạc đúc thành thoi trên có hoa vằn gọi là văn ngân, gọi tắt là văn.
躍
おど.る - ヤク
Nhảy lên. Mừng nhảy người lên gọi là tước dược [雀躍]. Xun xoe. Như dược dược dục thí [躍躍慾試] xun xoe muốn thử. Kích động.
雄
お- おす おん - ユウ
Con đực. Các loài có lông thuộc về giống đực gọi là hùng. Giống thú đực cũng gọi là hùng. Mạnh. Như hùng tráng [雄壯] mạnh khoẻ.
与
あた.える あずか.る くみ.する ともに - ヨ
Tục dùng như chữ 與 Giản thể của chữ 與
誉
ほま.れ ほ.める - ヨ
Giản thể của chữ 譽
溶
と.ける と.かす と.く - ヨウ
Dong dong [溶溶] nước mông mênh. Tan. Cho vật chất tan ra nước gọi là dong giải [溶解]. Như tuyết vị dong [雪未溶] tuyết chưa tan. Cũng đọc là dung.
腰
こし - ヨウ
Lưng. Tục gọi quả cật là yêu tử [腰子]. Nguyễn Du [阮攸] : Lục ấn triền yêu minh đắc ý [六印纏腰鳴得意] (Tô Tần đình [蘇秦亭]) Ấn tướng quốc sáu nước đeo trên lưng, được đắc ý. Eo. Chỗ đất nào hai đầu phình giữa thắt lại gọi là yêu. Như hải yêu [海腰] eo bể.
踊
おど.る - ヨウ
Nhảy Như dũng dược 踊躍 nhảy nhót Hăng hái làm việc cũng gọi là dũng dược Giá hàng cao lên gọi là dũng quý 踊貴 cao vọt lên Giản thể của chữ 踴
謡
うた.い うた.う - ヨウ
Câu vè, bài hát có chương có khúc gọi là ca [歌], không có chương có khúc gọi là dao [謡]. Như phong dao, ca dao, v.v. Lời bịa đặt. Như dao ngôn [謡言] lời nói bịa đặt.
翼
つばさ - ヨク
Cánh chim, chỗ cánh mọc lông ra để bay gọi là dực. Cánh của các loài sâu cũng gọi là dực. Giúp, ở bên mà giúp đỡ gọi là dực. Như phụ dực [輔翼] giúp rập, dực đái [翼帶] phò tá, v.v. Phép quân ngày xưa chia làm ba cánh, hai cánh bên gọi là tả dực [左翼] và hữu dực [右翼]. Che chở, nên, loài chim ấp con gọi là dực. Như yến dực [燕翼] chim yến ấp con. Vì thế nên người ta mưu tính cho đàn sau gọi là yến dực di mưu [燕翼詒謀]. Nuôi nấng che chở cho nên người gọi là noãn dực [卵翼], v.v. Cùng nghĩa với chữ dực [翌]. Sao Dực. Vây cá. Thuyền. Kính.
雷
かみなり いかずち いかづち - ライ
Sấm. Như lôi điện [雷電] sấm sét. Dùng thuốc nổ nhồi vào trong cái ống sắt to dùng để phá thành phá lũy hay phá tàu chiến gọi là lôi. Chôn ở dưới đất gọi là địa lôi [地雷], thả ở mặt nước gọi là thủy lôi [水雷]. Họ Lôi.
頼
たの.む たの.もしい たよ.る - ライ
ỷ lại Yêu cầu
絡
から.む から.まる - ラク
Quấn quanh, xe, quay. Như lạc ty [絡絲] quay tơ, nghĩa là quấn tơ vào cái vòng quay tơ, vì thế nên cái gì có ý ràng buộc đều gọi là lạc. Như lung lạc [籠絡], liên lạc [連絡], lạc dịch [絡繹] đều nói về ý nghĩa ràng buộc cả. Đan lưới, mạng. Lấy dây mùi (màu) đan ra giường mối để đựng đồ hay trùm vào mình đều gọi là lạc. Như võng lạc [網絡], anh lạc [纓絡] tức như chân chỉ hạt bột bây giờ. Cái dàm ngựa. Khuôn vậy. Như thiên duy địa lạc [天維地絡] nói địa thế liên lạc như lưới chăng vậy. Bao la. Như võng lạc cổ kim [網絡古今] bao la cả xưa nay. Các thần kinh và mạch máu ngang ở thân thể người gọi là lạc. Như kinh lạc [經絡], mạch lạc [脈絡], v.v. Thớ quả, trong quả cây cũng có chất ràng rịt như lưới, nên cũng gọi là lạc. Như quất lạc [橘絡] thớ quả quít.
欄
てすり - ラン
Cùng nghĩa với chữ lan [闌] nghĩa là cái lan can. Trần Nhân Tông [陳仁宗] : Cộng ỷ lan can khán thúy vi [共倚欄杆看翠微] (Xuân cảnh [春景]) Cùng tựa lan can ngắm khí núi xanh. Cái chuồng trâu dê. Một thứ cây thuộc loài quế, dùng để hồ lụa.
離
はな.れる はな.す - リ
Lìa tan. Lìa nhau ở gần gọi là li [離], xa gọi là biệt [別]. Dính bám. Như Thi Kinh [詩經] nói bất li vu lí [不離于裏] chẳng dính bám với lần trong. Li li [離離] tua tủa. Nguyễn Du [阮攸] : Cựu đài nhân một thảo li li [舊臺湮沒草離離] (Quản Trọng Tam Quy đài [管仲三歸臺]) Đài cũ chìm lấp, cỏ mọc tua tủa. Chim vàng anh. Chia rẽ. Hai người song đều nhau. Bày, xếp. Gặp, bị. Sáng, mặt trời. Quẻ Li, trong bốn phương thuộc về phương nam.
粒
つぶ - リュウ
Hạt gạo, hạt lúa, vật gì nhỏ mà rời từng hạt đều gọi là lạp [粒]. Ăn gạo.
慮
おもんぱく.る おもんぱか.る - リョ
Nghĩ toan. Nghĩ định toan làm một sự gì gọi là lự. Lo. Luận ngữ [論語] : Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu [人無遠慮, 必有近憂] (Vệ Linh Công [衛靈公]) Người không lo xa, ắt có sự buồn đến ngay. Vô lự [無慮] gồm gộp cả, lời tính gộp, kể qua cái số đại lược. Họ Lự. Một âm là lư. Chư lư [諸慮] tên một thứ cây. Vô Lư [無慮] tên đất.
療
null - リョウ
Chữa bệnh. Như trị liệu [治療] chữa bệnh.
隣
とな.る となり - リン
Lân bang lân cận bên cạnh