Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
400 Từ
振
ふ.る ぶ.る ふ.り -ぶ.り ふ.るう - シン
Cứu giúp cùng một nghĩa như chữ chẩn 賑 Nhức lên Như chấn tác tinh thần 振作精神 phấn chấn tinh thần lên Chấn chỉnh Nhức Như uy chấn thiên hạ 威振天下 oai nhức thiên hạ Thu nhận Thôi dùng lại Một âm là chân Chân chân 振振 dày dặn đông đúc tốt tươi
浸
ひた.す ひた.る - シン
Tẩm ngâm Tên gọi chung các chằm lớn Dần dần Như quốc thế tẩm thịnh 國勢浸盛 thế nước dần thịnh Tẩm giả 浸假 ví rồi ra dùng làm chữ giúp lời Tẩm nhuận chi chấm 浸潤之譖 lời dèm pha ton hót ý nói lời dèm lần lần nó vào như nước ngấm dần vậy
寢
ね.る ね.かす い.ぬ みたまや や.める - シン
Ngủ Tình sử 情史Hồng Kiều trú tẩm 紅橋晝寢 Cô Hồng Kiều ngủ ngày Nhà trong nhà chỗ để làm việc gọi là chánh tẩm 正寢 chỗ để nghỉ ngơi gọi là nội tẩm 內寢 Lăng tẩm chỗ mồ mả nhà vua gọi là lăng tẩm 陵寢 Thôi nghỉ Như kì sự dĩ tẩm 其事已寢 thửa việc đã thôi hết Toại tẩm kì nghị 遂寢其議 bèn bỏ thửa điều đã bàn Hủn hoãn ngắn ngủi thấp bé tả cái dáng bộ người xấu xí
慎
つつし.む つつし つつし.み - シン
Ghín cẩn thận Đỗ Phủ 杜甫Thận vật xuất khẩu tha nhân thư 慎勿出口他人狙 (Ai vương tôn 哀王孫) Cẩn thận giữ miệng (coi chừng) kẻ khác rình dò Răn cấm Như thận độc 慎獨 phải răn cấm cẩn thận lúc một mình
震
ふる.う ふる.える - シン
Sét đánh Rung động Như địa chấn 地震 động đất nguyên nhân vì núi lửa phun lửa mạnh quá vì vùng đất nó thụt hay vì vỏ quả đất nó rút lại Sợ hãi Như chấn kinh 震驚 sợ khiếp Quẻ Chấn trong bốn phương thuộc về phương đông
薪
たきぎ まき - シン
Củi. Như mễ châu tân quế [米珠薪桂] gạo châu củi quế. Cỏ. Bổng cấp, lương tháng.
尽
つ.くす -つ.くす -づ.くし -つ.く -づ.く -ず.く つ.きる つ.かす さかづき ことごと.く つか つき - ジン サン
Tục dùng như chữ tận [盡]. Trần Nhân Tông [陳仁宗] : Hoa ảnh chi đầu tận hướng đông [花影枝頭尽向東] (Khuê sầu [閨愁]) Bóng hoa đầu cành đều hướng về phía đông. Giản thể của chữ [儘]. Giản thể của chữ [盡].
陣
null - ジン
Hàng trận hàng lối quân lính Cho nên chia bày đội quân gọi là trận Nói rộng ra thì tả cái khí thế của cán bút viết cũng gọi là bút trận 筆陣 Phàm cái gì mà khí thế nó dồn dập đến nối đuôi nhau thì mỗi một lần nó dồn đến gọi là trận Như ta nói trận gió trận mưa vv Đánh nhau một bận gọi là trận Hàn Ác 韓偓Tạc dạ tam canh vũ Kim triêu nhất trận hàn 昨夜三更雨,今朝一陣寒 (Lãn khởi 懶起) Đêm qua mưa ba canh Sáng nay lạnh một cơn
尋
たず.ねる ひろ - ジン
Tìm Cái tầm tám thước gọi là một tầm Vẫn Nhưnhật tầm can qua 日尋干戈 ngày vẫn đánh nhau Bỗng sắp Như tầm cập 尋及 sắp kịp bạch phát xâm tầm 白髮侵尋 tóc đã bạc đầu nghĩa là sắp già Lại Như tầm minh 尋盟 lại đính lời thề cũ Dùng Như tương tầm sư yên 將尋師焉 sẽ dùng quân vậy
吹
ふ.く - スイ
Thổi Như xuy tiêu 吹簫 thổi tiêu xuy địch 吹笛 thổi sáo vv Một âm là xúy Cổ xúy 鼓吹 nạo xúy 鐃吹đều là tên khúc nhạc đời xưa cả
是
これ この ここ - ゼ シ
Phải điều gì ai cũng công nhận là phải gọi là thị Cái phương châm của chánh trị gọi là quốc thị 國是 Ấy thế lời nói chỉ định Như như thị 如是 như thế
井
い - セイ ショウ
Giếng đào sâu lấy mạch nước dùng gọi là tỉnh Ngày xưa đào giếng giữa phố cho hàng phố cùng dùng nên gọi phố là thị tỉnh 市井 Đào giếng ở giữa làng để cả làng cùng dùng gọi là hương tỉnh 鄉井 Ngày xưa chia ruộng làm chín khu tám nhà làm tám khu còn một khu giữa của vua gọi là tỉnh điền 井田 Rành mạch Như trật tự tỉnh nhiên 秩序井然 thứ tự rành mạch có điều lý Sao Tỉnh một ngôi sao trong Nhị thập bát tú
姓
null - セイ ショウ
Họ Như tính danh 姓名 họ và tên Con cháu gọi là tử tính 子姓 thứ dân gọi là bách tính 百姓
征
null - セイ
Đi xa Như chinh phu 征夫 người đi đánh giặc phương xa chinh hồng 征鴻 con chim hồng bay xa chỉ người đi xa Kẻ trên đem binh đánh kẻ dưới có tội gọi là chinh Như chinh phạt 征伐 đem binh đánh giặc nơi xa Lấy thuế Như chinh phú 征賦 lấy thuế chinh thuế 征稅 thu thuế Giản thể của chữ 徵
恵
めぐ.む めぐ.み - ケイ エ
Ân huệ
跡
あと - セキ
Vết chân Như tung tích 蹤跡 dấu vết Nguyễn Trãi 阮薦Tâm như dã hạc phi thiên tế Tích tự chinh hồng đạp tuyết sa 心如野鶴飛天際 跡似征鴻踏雪沙 (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng 和友人煙霞寓興) Lòng như hạc nội bay giữa trời Dấu tựa cánh chim hồng dẫm trên bãi tuyết Dị dạng của chữ 迹
占
し.める うらな.う - セン
Xem coi điềm gì để biết xấu tốt gọi là chiêm Bói cho khỏi ngờ cũng gọi là chiêm Như chiêm bốc 占卜 xem bói chiêm quái 占卦 xem quẻ Một âm là chiếm Tự tiện chiếm cứ của người Như chiếm hữu 占有 chiếm làm quyền sở hữu của mình Làm thơ văn không cần dùng bút khởi thảo gọi là khẩu chiếm 口占
扇
おうぎ - セン
Cánh cửa. Cái quạt. Tô Thức [蘇軾] : Vũ phiến luân cân [羽扇綸巾] (Niệm nô kiều [念奴嬌]) Quạt lông khăn là. Một âm là thiên. Quạt mát, cùng nghĩa như chữ [煽].
鮮
あざ.やか - セン
Cá tươi. Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là tiên thực [鮮食]. Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa [鮮花] hoa tươi. Tục gọi mùi ngon là tiên. Tốt đẹp. Như tiên minh [鮮明] tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên [鮮妍] tươi đẹp. Một âm là tiển. Ít.
訴
うった.える - ソ
Cáo mách Như tố oan 訴冤 kêu oan Gièm chê
僧
null - ソウ
Sư nam, đàn ông đi tu đạo Phật 佛 gọi là tăng. Nguyên tiếng Phạn gọi là Tăng già [僧伽] (sangha) nghĩa là một đoàn thể đệ tử Phật. Trong luật định bốn vị sư trở lên mới gọi là Tăng già.
燥
はしゃ.ぐ - ソウ
Khô, ráo, hanh hao.
曹
null - ソウ ゾウ
Bên nguyên bên bị. Nay thông dụng chữ lưỡng tạo [兩造]. Đối, người đối địch với mình. Lý Thương Ẩn [李商隱] : Phân tào xạ phúc lạp đăng hồng [分曹射覆蠟燈紅 ] (Vô đề [無題]) Chia hai phe chơi trò "xạ phúc" (bắn lại) dưới ánh nến hồng. Lũ, bọn. Như nhĩ tào [爾曹] lũ mày, chúng mày, chúng mày, ngã tào [我曹] bọn ta. Nguyễn Dữ [阮嶼] : Ngã tào du thử cận bát vạn niên, nam minh dĩ tam dương trần hĩ [我曹遊此僅八萬年, 南溟已三揚塵矣] (Từ Thức tiên hôn lục [徐式僊婚綠]) Chúng tôi chơi ở chốn này mới tám vạn năm, mà bể Nam đã ba lần tung bụi. Nha quan, phân chức làm việc gọi là tào. Như bộ tào [部曹] các bộ quan. Nước Tào. Họ Tào. Như Tào Tháo [曹操] (155-220).
騒
さわ.ぐ うれい さわ.がしい - ソウ
Tao động. Làm ồn, bị kích thích
贈
おく.る - ゾウ ソウ
Đưa tặng Như di tặng 遺贈 đưa tặng đồ quý tặng thi 贈詩 tặng thơ vv Đỗ Phủ 杜甫Ưng cộng oan hồn ngữ Đầu thi tặng Mịch La 應共冤魂語 投詩贈汨羅 Hãy nên nói chuyện cùng hồn oan Và gieo thơ tặng sông Mịch La (chỉ Khuất Nguyên 屈原) Phong tặng lấy hàm quan của mình mà truy phong cho các tiên nhân gọi là cáo tặng 誥贈 Tiễn xua đuổi
即
つ.く つ.ける すなわ.ち - ソク
Tục dùng như chữ tức [卽].
俗
null - ゾク
Phong tục. Trên hóa kẻ dưới gọi là phong [風], dưới bắt chước trên gọi là tục [俗]. Tục tằn, người không nhã nhặn gọi là tục. Những cái ham chuộng của đời, mà bị kẻ trí thức cao thượng chê đều gọi là tục. Nguyễn Trãi [阮廌] : Vũ dư sơn sắc thanh thi nhãn, Lạo thoái giang quang tịnh tục tâm [雨餘山色清詩眼,潦退江光凈俗心] (Tức hứng [即興]) Sau mưa, sắc núi làm trong trẻo mắt nhà thơ, Nước lụt rút, ánh sáng nước sông sạch lòng trần tục.
耐
た.える - タイ
Chịu nhịn. Như nại cơ [耐飢] chịu nhịn được đói, nại khổ [耐苦] chịu nhịn được khổ. Nguyễn Du [阮攸] : Nại đắc phong sương toàn nhĩ tính [耐得風霜全爾性] (Thành hạ khí mã [城下棄馬]) Chịu được phong sương, trọn tánh trời. Râu mép. Một âm là năng. Ngày xưa dùng như chữ năng [能].
替
か.える か.え- か.わる - タイ
Bỏ Như thế phế 替廢 bỏ phế Thay Như đại thế 代替 thay thế Suy bại Như hưng thế 興替 hưng thịnh và suy bại
沢
さわ うるお.い うるお.す つや - タク
Đầm lầy