Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
400 Từ
偓
かか.わる - アク
Vẻ ngu đần Tên người Như Hàn Ác 韓偓
違
ちが.う ちが.い ちが.える -ちが.える たが.う たが.える - イ
Lìa Như cửu vi 久違 ly biệt đã lâu Trái Như vi mệnh 違命 trái mệnh vi pháp 違法 trái phép Người hay du di không quả quyết gọi là y vi 依違 Lánh Lầm lỗi
扱
あつか.い あつか.う あつか.る こ.く - ソウ キュウ
Vái chào tay sát đất Dắt dẫn cất lên Tục gọi dùng tay xách đồ để ra chỗ khác là tráp Một âm là hấp Lượm lấy
依
よ.る - イ エ
Nương. Như y khốc [依靠] nương nhờ. Nguyễn Du [阮攸] : Đông tây nam bắc vô sở y [東西南北無所依] (Phản Chiêu hồn [反招魂]) Đông tây nam bắc không chốn nương tựa. Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm ra thuận gọi là y. Y nhiên, vẫn cứ như cũ. Một âm là ỷ. Như phủ ỷ [斧依] một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai.
葳
null - イ
Uy nhuy [葳萎]. Xem chữ nhuy [萎].
為
ため な.る な.す す.る たり つく.る なり - イ
Dùng như chữ vi 爲
偉
えら.い - イ
Lạ, lớn. Như tú vĩ [秀偉] tuấn tú lạ, vĩ dị [偉異] lớn lao lạ, v.v. đều là dùng để hình dung sự vật gì quí báu, hiếm có, và hình vóc cao lớn khác thường cả. Người nào có công to nghiệp lớn đều gọi là vĩ nhân [偉人].
維
Buộc Như duy hệ 維縶 ràng buộc giữ gìn lấy duy trì 維持 ràng buộc giữ gìn cho khỏi đổ hỏng Mép lưới bốn giường lưới gọi là duy Vì thế bốn phương cũng gọi là tứ duy 四維 Bên bờ cõi nước cũng gọi là duy Như thiên duy 天維 bên trời khôn duy 坤維 bên đất vv Phàm vật gì nhỏ mà dài đều gọi là duy Như cái loài động vật thực vật có chất như sợi nhỏ và dài như xơ mướp xơ thịt vv gọi là tiêm duy chất 纖維質 Bui tiếng đệm Cũng như chữ duy 惟 hay 唯
壱
ひとつ - イチ イツ
số một một (thay cho 一)
緯
よこいと ぬき - イ
Sợi ngang. Phàm thuộc về đường ngang đều gọi là vĩ. Xem chữ kinh [經]. Tên sách, sáu kinh đều có vĩ. Như dịch vĩ [易緯], thi vĩ [詩緯], v.v. Tương truyền là chi lưu của kinh, cũng do tay đức Khổng Tử [孔子] làm cả. Người sau thấy trong sách có nhiều câu nói về âm dương ngũ hành nên mới gọi sự chiêm nghiệm xấu tốt là đồ vĩ [圖緯] hay sấm vĩ [讖緯].
芋
いも - ウ
Khoai nước Ta quen đọc là chữ vu Một âm là hu To lớn
侌
かげ かげ.る - イン
Cũng như chữ âm 陰
陰
Số âm phần âm trái lại với chữ dương 陽 Phàm sự vật gì có thể đối đãi lại người xưa thường dùng hai chữ âm dương 陰陽 mà chia ra Như trời đất mặt trời mặt trăng rét nóng ngày đêm trai gái trong ngoài cứng mềm động tĩnh vv đều chia phần này là dương phần kia là âm Vì các phần đó nó cùng thêm bớt thay đổi nhau cho nên lại dùng để xem tốt xấu nữa Từ đời nhà Hán 漢 trở lên thì những nhà xem thuật số đều gọi là âm dương gia 陰陽家 Dầm dìa Như âm vũ 陰雨 mưa dầm Mặt núi về phía bắc gọi là âm Như sơn âm 山陰 phía bắc quả núi Chiều sông phía nam gọi là âm Như giang âm 江陰 chiều sông phía nam Hoài âm 淮陰 phía nam sông Hoài vv Bóng mặt trời Như ông Đào Khản 陶侃 thường nói Đại Vũ tích thốn âm ngô bối đương tích phân âm 大禹惜寸陰 吾輩當惜分陰 vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời Chỗ rợp chỗ nào không có bóng mặt trời soi tới gọi là âm Như tường âm 牆陰 chỗ tường rợp Mặt trái mặt sau Như bi âm 碑陰 mặt sau bia Ngầm phàm làm sự gì bí mật không cho người biết đều gọi là âm Như âm mưu 陰謀 mưu ngầm âm đức 陰德 cái phúc đức ngầm không ai biết tới Nơi u minh Như âm khiển 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti (phạt ngầm) Vì thế nên mồ mả gọi là âm trạch 陰宅
隱
かく.す かく.れる よ.る - イン オン
Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là ẩn hoạn [隱患], mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là ẩn tình [隱情], v.v. Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân [隱淪] hay ẩn dật [隱逸]. Ẩn nấp, dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu [隱於屏後] nấp ở sau bình phong. Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn [子爲父隱] con giấu cho cha. Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ [論語] nói nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ [二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾] (Thuật nhi [述而]) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả. Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn [民隱]. Xót, nghĩ. Như Mạnh tử [孟子] nói vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa [王若隱其無罪而就死地] nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết. Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn [隱隱] lờ mờ, ẩn nhiên [隱然] hơi ro rõ vậy, ẩn ước [隱約] lấp ló, v.v. Lời nói đố. Tường thấp. Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỷ nhi ngoạ [隱几而臥] tựa ghế mà nằm, ẩn nang [隱囊] tựa gối. Nguyễn Trãi [阮廌] : Ấn kỷ phần hương lý ngọc cầm [隱几焚香理玉琴] (Tức hứng [即興]) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc. Tục viết là [隠]. Dị dạng của chữ [隐].
影
かげ - エイ
Bóng, cái gì có hình tất có bóng, nên sự gì có quan thiệp đến gọi là ảnh hưởng [影響]. Tấm ảnh.
鋭
するど.い - エイ
Nhọn mũi nhọn Nhanh nhẹn Như kỳ tiến duệ giả kỳ thoái tốc 其進銳者其退速 (Mạnh Tử 孟子) tiến lên nhanh nhẹn quá thì lùi cũng chóng Tinh duệ Binh luyện tinh mạnh gọi là tinh duệ 精銳 hay dũng duệ 勇銳 Ta quen đọc là chữ nhuệ
越
こ.す -こ.す -ご.し こ.える -ご.え - エツ オツ
Qua vượt qua Như độ lượng tương việt 度量相越 độ lượng cùng khác nhau Sự gì quá lắm cũng gọi là việt Rơi đổ Như vẫn việt 隕越 xô đổ nói việc hỏng mất Tan phát dương ra Như tinh thần phóng việt 精神放越 tinh thần phát dương ra thanh âm thanh việt 聲音清越 tiếng tăm trong mà tan ra Tục gọi lá cờ phấp phới bóng sáng lập lòe là việt cả Nước Việt đất Việt Giống Việt ngày xưa các vùng Giang Chiết Mân Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt 百越 Như giống Âu Việt 甌越 thì ở Chiết Giang 浙江 Mân Việt 閩越 thì ở Phúc Kiến 福建 Dương Việt 陽越 thì ở Giang Tây 江西 Nam Việt 南越 thì ở Quảng Đông 廣東 Lạc Việt 駱越 thì ở nước ta đều là Bách Việt cả Có khi viết là 粵 Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt
援
null - エン
Vin Như viên lệ 援例 vin lệ cũ Kéo dắt Như thiên hạ nịch viên chi dĩ đạo 天下溺援之以道 thiên hạ chìm đắm phải lấy đạo mà kéo dắt lên Một âm là viện Cứu giúp Như viện binh 援兵 binh đến cứu giúp
煙
けむ.る けむり けむ.い - エン
Khói Như yên ba 煙波 khói sóng Thôi Hiệu 崔顥Nhật mộ hương quan hà xứ thị Yên ba giang thượng sử nhân sầu 日暮鄉關何處是 煙波江上使人愁 (Hoàng hạc lâu 黄鶴樓) Trời tối quê nhà nơi đâu Trên sông khói sóng khiến người buồn Tản Đà dịch thơ Quê hương khuất bóng hoàng hôn Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai Chất hơi nhiều gọi là yên Như vân yên 雲煙 mây mờ yên vụ 煙霧 mù mịt vv Thuốc hút Như lao yên 牢煙 thuốc lào nha phiến yên 鴉片煙 thuốc phiện vv Nhọ nồi than muội Cũng có khi viết là yên 烟 Dị dạng của chữ 烟
鉛
なまり - エン
Chì một loài kim giống như thiếc mà mềm (Plumbum Pb) Cho giấm vào nấu có thể chế ra phấn Các nhà tu đạo ngày xưa dùng để luyện thuốc Phấn đánh mặt làm bằng chì cũng gọi tắt là duyên Duyên bút 鉛筆 bút chì chế bằng một chất than trời sinh rất thuần túy Còn có âm là diên
縁
ふち ふちど.る ゆかり よすが へり えにし - エン -ネン
Duyên số số mệnh affinity relation connection edge border verge brink
汚
けが.す けが.れる けが.らわしい よご.す よご.れる きたな.い - オ
Như chữ ô 汙
押
お.す お.し- お.っ- お.さえる おさ.える - オウ
Ký Như hoa áp 花押 ký chữ để làm ghi Giam giữ bó buộc Như áp tống 押送 áp giải 押解 đều nghĩa là bắt giải đi cả Để làm bảo đảm (cầm) Lấy một vật ngang giá với đồ kia để làm bảo đảm để lấy đồ kia ra gọi là để áp 抵押 Thơ phú dùng vần gọi là áp áp là đè ép vậy Cái nẹp mành mành
奧
おく.まる くま - オウ オク
Thần áo đời xưa thờ thần ở góc tây nam nhà gọi là thần áo Sâu xa phàm sự gì tinh thần sâu xa khó hiểu đều gọi là áo Như áo chỉ 奧旨 áo nghĩa 奧義 đều nghĩa là ý nghĩa uyên áo vậy Nước Áo gọi tắt của Áođịalợi 奧地利 ở châu Âu Một âm là úc cũng như chữ 燠
憶
null - オク
Nhớ Như tương ức 相憶 cùng nhớ nhau Ghi nhớ nhớ chôn vào tim óc gọi là ký ức 記憶
菓
null - カ
Tục dùng như chữ quả 果
煆
あつ.い - カ ケ
Hơi lửa hơi nóng
箇
null - カ コ
Cái quả Tục gọi một quả là nhất cá 一箇 Lời nói chỉ vào cái gì Như giá cá 這箇 cái ấy Có khi viết là 个 hay 個
雅
みや.び - ガ
Chính một lối thơ ca dùng vào nhạc ngày xưa Như Thi Kinh 詩經 có Đại nhã 大雅 Tiểu nhã 小雅 ý nói những khúc ấy mới là khúc hát chính đính vậy Thường Như sách Luận ngữ 論語 nói tử sở nhã ngôn 子所雅言 câu đức thánh thường nói Tên sách sách Nhĩ nhã 爾雅 thường gọi tắt là nhã Các sách huấn hồ đời sau bắt chước như thể văn Nhĩ nhã cũng phần nhiều gọi là nhã Như dật nhã 逸雅 quảng nhã 廣雅 vv Nhàn nhã 嫻雅 dáng dấp dịu dàng Nhã trái lại với tiếng tục có phép tắc có mẫu mực không theo lối tục gọi là nhãVốn thường Như nhất nhật chi nhã 一日之雅 vốn thường có một ngày cũng thân gần nhau nhã thiện cầm thi 雅善琴詩 vốn giỏi đàn và thơ Rất lắm dùng làm trợ từ (trong cổ văn có khi dùng tới) Một thứ âm nhạc
介
null - カイ
Cõi ở vào khoảng giữa hai cái gọi là giới Ngày xưa giao tiếp với nhau chủ có người thấn mà khách có người giới 介 để giúp lễ và đem nhời người bên này nói với người bên kia biết Như một người ở giữa nói cho người thứ nhất và người thứ ba biết nhau mà làm quen nhau gọi là giới thiệu 介紹 hay môi giới 媒介 vv Giúp Như dĩ giới my thọ 以介眉壽 lấy giúp vui tiệc thọ Áo Như giới trụ 介冑 áo dày mũ trụ Có nghĩa là vảy Như giới thuộc 介屬 loài ở nước có vảy Lời tôn quý Như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ 貴介第 em tôn quý của ngài Ven bờ Như giang giới 江介 ven sông Một người Như nhất giới chi sĩ 一介之士 một kẻ học trò Nhỏ cùng nghĩa như chữ giới 芥 (hạt cải) như tiêm giới 纎介 nhỏ nhặt gìới ý 介意 hơi để ý Bậm bực Như giới giới 介介 lòng bậm bực