Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
606 Từ
飯
Cơm. Một âm là phãn. Ăn cơm. Cho giống súc ăn. Ngậm.
販
Mua rẻ bán đắt, buôn bán. Như phiến thư [販書] buôn sách Cũng đọc là phán.
般
Quanh co. Như bàn du [般遊] chơi quanh mãi, bàn hoàn [般桓] quấn quít không nỡ rời. Tải đi. Như bàn vận [般運] vận tải. Một âm là ban. Về. Như ban sư [般師] đem quân về. Bực. Như nhất ban [一般] một bực như nhau, giá ban [這般] bực ấy, v.v. Lại một âm là bát. Như Bát-nhã [般若] dịch âm chữ Phạn prajự? , nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
畔
Bờ ruộng. Ven nước. Bên. Như chẩm bạn [枕畔] bên gối. Trái, phản bạn. Luận Ngữ [論語] : Quân tử bác học ư văn, ước chi dĩ lễ, diệc khả dĩ phất bạn hĩ phù [君子博學於文, 約之以禮, 亦可以弗畔矣夫] (Ung Dã [雍也]) Người quân tử trước học văn, sau học lễ, nhờ vậy khỏi trái đạo. Lìa.
班
Ban phát, chia cho. Bày, giải. Như ban kinh [班荊] giải chiếu kinh ra đất để ngồi. Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban [同班]. Trở về. Như ban sư [班師] đem quân về. Khắp. Ban mã [班馬] tiếng ngựa biệt nhau. Vướng vít không tiến lên được. Lang lổ. Nguyễn Du [阮攸] : Ngu Đế nam tuần cánh bất hoàn, Nhị phi sái lệ trúc thành ban [虞帝南巡更不還, 二妃洒淚竹成班] (Thương Ngô tức sự [蒼梧即事]) Vua Ngu Đế đi tuần ở phương nam không về, Hai bà phi khóc rơi nước mắt làm trúc đốm hoa.
版
Ván, cùng nghĩa với chữ bản [板]. Như thiền bản [禪版] một tấm gỗ được các thiền sinh thời xưa sử dụng. Bản trúc [版築] đắp tường. Thủ bản [手版] bản khai lý lịch trình với quan trên. Bản đồ [版圖] bản đồ kê khai số dân và đất đai. Sổ sách. Cái hốt. Tám thước gọi là một bản.
板
Ván, mảnh mỏng. Như mộc bản [木板] tấm ván, đồng bản [銅板] lá đồng, ngày xưa gọi cái hốt là thủ bản [手板], tờ chiếu là chiếu bản [詔板] cũng do nghĩa ấy. Bản bản [板板] dở dáo, nhà nước hỗn loạn không có phép luật gọi là bản đãng [板蕩]. Đờ đẫn, không hoạt động. Như ngốc bản [呆板] ngờ nghệch chẳng biết gì, cổ bản [古板] cổ lỗ vô dụng, v.v. Bản in sách. Như nguyên bản [原板] bản in nguyên văn, phiên bản [翻板] bản khắc lại, xuất bản [出板] in sách ra. Cái ván đánh phách, một thứ âm nhạc dùng để đánh dịp hát. Cái bàn vả.
坂
Sườn núi. Giản thể của chữ 阪
判
Lìa rẽ. Như phán duệ [判袂] chia tay mỗi người một ngả. Ôn Đình Quân [溫庭筠] : Dạ văn mãnh vũ phán hoa tận [夜聞猛雨判花盡] Đêm nghe mưa mạnh làm tan tác hết các hoa. Phán quyết. Như tài phán [裁判] sử kiện, văn sử kiện gọi là phán.
伴
Bạn. Như đồng bạn [同伴] người cùng ăn với mình. Tiếp. Như bạn thực [伴食] ngồi tiếp ăn uống.
帆
Buồm, một thứ căng bằng vải hay bằng chiếu dựng lên trên thuyền cho gió thổi thuyền đi. Một âm là phâm. Thuyền xuôi gió.
犯
Xâm phạm, cái cứ không nên xâm vào mà cứ xâm vào gọi là phạm. Như can phạm [干犯], mạo phạm [冒犯], v.v. Kẻ có tội. Tên khúc hát.
半
Nửa. Vật chia đôi mỗi bên một nửa gọi là bán. Như bán nhật [半日] nửa ngày.
反
Trái, đối lại với chữ chính [正]. Bên kia mặt phải gọi là mặt trái. Trả lại, trở về. Nghĩ, xét lại. Như tự phản [自反] tự xét lại mình, v.v. Luận ngữ [論語] : Bất phẫn bất khải, bất phỉ bất phát, cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản, tắc bất phục dã [不憤不啟, 不悱不發, 舉一隅不以三隅反, 則不復也] (Thuật nhi [述而]) Kẻ nào không phát phẫn (để tìm hiểu); thì ta không mở (giảng cho). Ta vén cho một góc rồi mà không tự suy nghĩ tìm ra ba góc kia, thì ta không dạy cho nữa. Trở, quay. Như phản thủ [反手] trở tay. Trái lại. Như mưu phản [謀反] mưu trái lại, phản đối [反對] trái lại, không chịu. Một âm là phiên. Lật lại. Như phiên vị [反胃] bệnh dạ dầy lật lên, phiên án [反案] lật án lại, không phục xử thế là đúng tội, v.v.
閥
Phiệt duyệt [閥閱] viết công trạng vào giấy hay tấm ván rồi nêu ra ngoài cửa, cửa bên trái gọi là phiệt, cửa bên phải gọi là duyệt. Sách Sử Ký [史記] nói : Nêu rõ thứ bực gọi là phiệt, tích số ngày lại gọi là duyệt. Vì thế nên gọi các nhà thế gia là phiệt duyệt [閥閱] hay thế duyệt [世閱].
罰
Hình phạt, phạm vào phép luật gọi là tội. Phép để trị tội gọi là hình [刑], có tội lấy hình pháp mà trị gọi là phạt [罰]. Như trừng phạt [懲罰] trị tội. Bỏ tiền ra chuộc tội gọi là phạt. Như phạt khoản [罰欵] khoản tiền phạt. Đánh đập.
抜
Rút ra
伐
Đánh, đem binh đi đánh nước người gọi là phạt. Như chinh phạt [征伐] đem quân đi đánh nơi xa. Nện. Như phạt cổ [伐鼓] đánh trống. Chặt. Như phạt mộc [伐木] chặt cây. Khoe công. Luận ngữ [論語] : Mạnh Chi Phản bất phạt [孟之反不伐] (Ung dã [雍也]) Ông Mạnh Chi Phản không khoe công. Ghi chú : xem thêm chữ [殿]. Đâm chém đánh giết cũng gọi là phạt.
髪
Tóc
発
xuất phát, phát kiến, Phát hiện, Phát ngôn
鉢
Tiếng Phạn là bát-đa-la, là cái bát ăn của sư. Nhà chùa dùng bát xin ăn đời đời truyền để cho nhau, cho nên đời đời truyền đạo cho nhau gọi là y bát [衣鉢].
八
Tám, số đếm.
爆
Tức nổ nứt ra vì lửa. Bạo trúc [爆竹] pháo tre (ống lệnh). Ngày xưa chưa biết làm pháo cứ đốt ống tre ống nứa cho nổ to để trừ các điềm xấu. Một âm là bạc. Đốt, hơ nóng. Ta quen đọc là chữ bộc.
縛
Trói buộc. Như tựu phược [就縛] bắt trói, chịu trói. Đỗ Phủ [杜甫] : Tiểu nô phược kê hướng thị mại [小奴縛雞向市賣] (Phược kê hành [縛雞行]) Đứa đầy tớ nhỏ trói gà đem ra chợ bán. Bó buộc. Như trần phược [塵縛] bị sự đời bó buộc, danh phược [名縛] bị cái danh bó buộc. $ Ta quen đọc là chữ phọc.
漠
Bãi sa mạc (bể cát). Như đại mạc chi trung [大漠之中] nơi xa mạc. Yên lặng. Như đạm mạc [淡漠] nhạt nhẽo, yên lặng, không thể lấy danh lợi làm động lòng được. Mạc nhiên [漠然] chểnh mảng, coi thường. Mạc mạc [漠漠] mây mù, mây bủa mờ mịt. Nguyễn Du [阮攸] : Mạc mạc trần ai mãn thái không [漠漠塵埃滿太空] (Ký hữu [寄友]) Mịt mù bụi bặm bay đầy bầu trời.
麦
Tục dùng như chữ mạch [麥]. Giản thể của chữ [麥].
薄
Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc [林薄] rừng rậm. Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu [帷薄不修]. Cái né tằm. Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng [薄冰] váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc [金薄]. Nhạt. Như bạc vị [薄味] vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang [薄粧]. Mỏng mảnh. Như bạc mệnh [薄命] mệnh bạc, bạc phúc [薄福] phúc bạc, bạc lễ [薄禮] lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc [輕薄], khắc bạc [刻薄]. Phong tục xấu gọi là bạc tục [薄俗]. Coi khinh. Như bạc thị [薄視], bạc đãi [薄待]. Xâm vào. Như bạc mộ [薄暮] sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du [阮攸] : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi [梧城薄暮尙霏霏] (Thương Ngô mộ vũ [蒼梧暮雨]) (đến) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất. Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ty (tư); bạc cán ngã y [薄污我私, 薄澣我衣] hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta. Đất xấu. Che lấp. Họp, góp. Dính bám. Trang sức. Bớt đi. Hiềm vì. Một âm là bác. Bức bách. Kề gần.
博
Rộng. Thông suốt. Như uyên bác [淵博] nghe thấy nhiều lắm. Đánh bạc. Lấy. Như dĩ bác nhất tiếu [以博一笑]] để lấy một tiếng cười.
舶
Tàu buồm, thuyền lớn đi bể. Hàng hóa ở xứ khác chở đến xứ mình gọi là bạc lai phẩm [舶來品].
迫
Gần sát. Thời gian hay địa thế kề sát tận nơi rồi không còn một khe nào nữa gọi là bách. Vì thế nên sự cần kíp lắm gọi là quẫn bách [窘迫]. Bức bách, đè ép. Lấy oai thế đè ép người phải theo gọi là hiếp bách [脅迫]. Thúc giục. Chật hẹp. Vội vã.