Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
116 Từ
必
ひつ
tất yếu
似
に.る ひ.る - ジ
Giống như. Con cháu, cùng nghĩa như chữ tự [嗣]. Hầu hạ. Tựa như (lời nói chưa quyết hẳn).
以て
もって
có; lấy để làm; bằng, vì; với; do vậy
笑
わら.う え.む - ショウ
Cười, vui cười. Cười chê. Như trào tiếu [嘲笑] cười cợt, cợt nhạo. Sự gì đáng chê gọi là tiếu đàm [笑談]. Nguyễn Trãi [阮廌] : Tiếu đàm nhân tại bích vân trung [笑談人在碧雲中] (Đề Yên Tử sơn Hoa Yên tự [題安子山花煙寺]) Tiếng người cười nói trong mây biếc.
和
やわ.らぐ やわ.らげる なご.む なご.やか - ワ オ カ
Hòa, cùng ăn nhịp với nhau. Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hòa. Mưa gió phải thì gọi là thiên hòa [天和]. Không trái với ai gọi là hòa. Như hòa khí [和氣]. Thuận hòa. Như hòa thân [和親], hòa hiếu [和好], v.v. Đang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hòa. Như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hòa nghị [和議], hòa ước [和約], kiện nhau lại giàn hòa với nhau gọi là hòa giải [和解], hòa tức [和息], v.v. Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thỏa thuận gọi là hòa. Như chánh thông nhân hòa [政通人和] chánh trị thông đạt nhân dân vui hòa. Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hòa giá [和價]. Pha đều. Như hòa canh [和羹] hòa canh, hòa dược [和藥] hòa thuốc, v.v. Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan [鸞], cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hòa loan [和鸞]. Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hòa [前和], bây giờ gọi là hòa đầu [和頭]. Nước Nhật Bản gọi là Hòa quốc [和國], nên chữ Nhật Bản gọi là hòa văn [和文]. Hòa hiệu [和較] danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hòa, số sút đi gọi là số hiệu. Hòa-nam [和南] dịch âm tiếng Phạn nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ. Hòa thượng [和尚] dịch âm tiếng Phạn, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học. Cùng. Như ngã hòa nễ [我和你] ta cùng mày. Một âm là họa. Họa lại, kẻ xướng lên trước là xướng [唱], kẻ ứng theo lại là họa [和]. Như ta nói xướng họa [唱和], phụ họa [附和], v.v.
令
null - レイ
Mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh. Thời lệnh. Như xuân lệnh [春令] thời lệnh mùa xuân. Tên quan. Như quan huyện gọi là huyện lệnh [縣令]. Tốt, giỏi như nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh [令兄] nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ [令第] v.v. Một lối văn trong các từ khúc. Như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh [小令]. Trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh. Như tửu lệnh [酒令] lệnh rượu. Một âm là linh. Khiến. Như linh nhân khởi kính [令人起敬] khiến người nẩy lòng kính, sử linh [使令] sai khiến, v.v.
独
どく
độc .
身
み
thân; phần chính; bản thân
型
かた -がた - ケイ
Cái khuôn. Cái khuôn bằng đất để đúc các đồ gọi là hình. Nói bóng nghĩa là làm khuôn phép.
新
あたら.しい あら.た あら- にい- - シン
Mới. Như thôi trần xuất tân [推陳出新] đẩy cũ ra mới (trừ cái cũ đi, đem cái mới ra). Trong sạch. Như cải quá tự tân [改過自新] đổi lỗi cũ để tự sửa cho mình trong sạch. Mới. Như tân niên [新年] năm mới. Tân [新] tên hiệu năm đầu của Vương Mãng [王莽] mới cướp ngôi nhà Hán [漢].
燃えている
Moete iru
cháy
剥がす
はがす
bóc ra; mở ra; làm bong ra
難い
かたい
khó; khó khăn, nan giải; gian truân
易い
やすい
dễ; dễ dàng
税込
ぜいこみ
đánh thuế kể cả (e.g. giá); trước thuế (e.g. tiền lương)
衣
ころも きぬ -ぎ - イ エ
Áo. Như y phục [衣服] áo quần, y thường[衣裳] áo xiêm, y thực [衣食] áo cơm, y bát [衣鉢] cà sa và bình bát. Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y. Như quế y [桂衣] vỏ quế. Một âm là ý. Mặc áo. Mặc áo cho người khác. Như giải y ý nhân [解衣衣人] cởi áo mặc cho người. Phục mà làm theo.
料
null - リョウ
Đo đắn, lường tính, liệu. Như liêu lượng [料畫] liệu lường, liêu lý [料理] liệu sửa (săn sóc); v.v. Vuốt ve. Một âm là liệu. Vật liệu, thứ gì có thể dùng làm đồ chế tạo được đều gọi là liệu. Ngày xưa chế pha lê giả làm ngọc cũng gọi là liệu. Các thức cho ngựa trâu ăn như cỏ ngô cũng gọi là liệu. Liệu đoán. Như liệu sự như thần [料事如神] liệu đoán việc đúng như thần. Liều. Hợp số nhiều làm một gọi là nhất liệu [一料] một liều.
用
もち.いる - ヨウ
Công dùng, đối lại với chữ thể [體]. Về phần bản năng của sự vật gọi là thể [體], đem thi hành ra sự nghiệp gọi là dụng [用]. Như công dụng [功用] công dụng, tác dụng [作用] làm dùng. Dùng, sai khiến. Như dụng nhân hành chánh [用人行政] dùng người làm chánh. Của dùng, tài chánh của nhà nước gọi là quốc dụng [國用]. Đồ dùng. Nhờ vào cái gì để động tác làm lụng gọi là dụng. Như dụng tâm [用心], dụng lực [用力], động dụng [動用], v.v. Dùng làm trợ từ, nghĩa là lấy, là bèn, là chưng ấy.
剤
ざい
thuốc .
連
つら.なる つら.ねる つ.れる -づ.れ - レン
Liền. Hai bên liền tiếp nhau gọi là liên. Liền nối. Như liên hoàn [連環] cái vòng liền nối nhau. Phép quân bây giờ cứ ba bài gọi là một liên, tức là một đội ngày xưa. Hợp lại. Bốn dặm là một liên. Khó khăn. Chì chưa nấu chưa lọc. Lưu liên [留連] quyến luyến.
絡
から.む から.まる - ラク
Quấn quanh, xe, quay. Như lạc ty [絡絲] quay tơ, nghĩa là quấn tơ vào cái vòng quay tơ, vì thế nên cái gì có ý ràng buộc đều gọi là lạc. Như lung lạc [籠絡], liên lạc [連絡], lạc dịch [絡繹] đều nói về ý nghĩa ràng buộc cả. Đan lưới, mạng. Lấy dây mùi (màu) đan ra giường mối để đựng đồ hay trùm vào mình đều gọi là lạc. Như võng lạc [網絡], anh lạc [纓絡] tức như chân chỉ hạt bột bây giờ. Cái dàm ngựa. Khuôn vậy. Như thiên duy địa lạc [天維地絡] nói địa thế liên lạc như lưới chăng vậy. Bao la. Như võng lạc cổ kim [網絡古今] bao la cả xưa nay. Các thần kinh và mạch máu ngang ở thân thể người gọi là lạc. Như kinh lạc [經絡], mạch lạc [脈絡], v.v. Thớ quả, trong quả cây cũng có chất ràng rịt như lưới, nên cũng gọi là lạc. Như quất lạc [橘絡] thớ quả quít.
曲
きょく
khúc; từ (ca nhạc)
由
よし
lý do; nguyên nhân
田
た
Điền, ruộng, ruộng lúa .
申
さる
dấu hiệu (thứ) chín (của) hoàng đạo tiếng trung hoa (con khỉ, 3 pm - 5 pm, phía tây - southwest, tháng bảy)
甲
かぶと
Giáp (thiên can thứ nhất); cái vỏ; mu bàn chân; bậc thứ nhất
裸
はだか
sự trần trụi; sự trơ trụi; sự lõa thể, trần trụi; trơ trụi; lõa thể
神
かみ
chúa, thần, thần bí .
失
うしな.う う.せる - シツ
Mất. Như tam sao thất bản [三抄失本] ba lần chép lại thì đã làm mất hết cả gốc, ý nói mỗi lần chép lại là mỗi lần sai đi. Lỗi. Bỏ qua. Có khi dùng như chữ dật [佚].
矢
や - シ
Cái tên. Thề. Nghĩa như phát thệ [發誓]. Nguyên là chữ thỉ [屎] cứt (phân). Sử Ký [史記] : Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ [廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣] (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện [廉頗藺相如傳]) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần. Bầy. Thi hành ra. Chính, chính trực.