Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
18 Từ
隠れんぼ
かくれんぼ
Trò chơi trốn tìm
万才
ばんざい
hoan hô, tiếng hoan hô
片想い
かたおもい
tình yêu không được đền đáp
色々
いろいろ
nhiều; phong phú .
樽
たる
thùng
出て来る
でてくる
to come out, to appear, to turn up, to emerge
不思議
ふしぎ
không có nghĩa gì; kỳ quái, sự không có nghĩa gì; sự kỳ quái .
月光
げっこう
ánh trăng
勧め
すすめ
khuyến cáo; lời khuyên; sự động viên
恢復
かいふく
khôi phục, hồi phục
悔しい
くやしい
đáng tiếc, đáng ân hận, hành xác, khổ hạnh, làm nhục, làm xấu hổ, làm mất thể diện
ぽかぽか
ấm áp; ấm cúng, hự hự; bình bịch; huỳnh huỵch, phì phèo .
葱
ねぎ
hành .
恐ろしい
おそろしい
đáng sợ; kinh khủng; sợ, gớm, hãi hùng, khiếp, rùng rợn .
若い
わかい
bé, bé bỏng, choai choai, chưa có kinh nghiệm; non nớt, 未熟, ít tuổi, nhỏ, 若い番号:số nhỏ, nhỏ tuổi, non nớt, non trẻ, trẻ tuổi, trẻ; trẻ trung
申し訳ない
もうしわけない
không tha thứ được; không bào chữa được, thành thật xin lỗi
戻り
もどり
sự trở lại; sự phản ứng; sự khôi phục
方
かた -かた -がた - ホウ
Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương. Người nào tính hạnh ngay thẳng gọi là phương chánh [方正]. Phương hướng. Như đông phương [東方] phương đông, hà phương [何方] phương nào ? Đạo đức. Như hữu điếm quan phương [有玷官方] có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn [義方有訓] có dạy về đạo nghĩa, v.v. Nghề thuật. Như phương sĩ [方士], phương kỹ [方技] kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v. Phương thuốc. Như cấm phương [禁方] phương thuốc cấm truyền, bí phương [祕方] phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử [方子]. Trái. Như phương mệnh [方命] trái mệnh lệnh. Tô Thức [蘇軾] : Cổn phương mệnh bĩ tộc [鯀方命圮族] (Hình thưởng [刑賞]) Cổn (cha vua Vũ [禹]) trái mệnh và bại hoại. Đương, tiếng dùng để giúp lời. Như phương kim [方今] đương bây giờ, phương khả [方可] mới khá, v.v. Lý Thương Ẩn [李商隱] : Xuân tàm đáo tử ti phương tận [春蠶到死絲方盡] (Vô đề [無題]) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ : Con tằm đến thác cũng còn vương tơ. Nơi, chốn. Như viễn phương [遠方] nơi xa. Thuật, phép. So sánh, Vân gỗ. Loài, giống. Có. Chói. Hai vật cùng đi đều. Như phương chu [方舟] hai chiếc thuyền cùng đi đều. Lúa mới đâm bông chưa chắc.