Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
413 Từ
鍵
Cái khóa, cái lá mía khóa.
清
Trong, nước không có chút cặn nào gọi là thanh, trái với trọc [濁]. Như thanh triệt [清澈] trong suốt. Sạch. Không thèm làm những sự không đáng làm gọi là thanh bạch [清白], là thanh tháo [清操], thanh tiết [清節], v.v. Sửa sang rành mạch. Như thanh ly [清釐], thanh lý [清理], v.v. Rõ ràng minh bạch gọi là thanh sở [清楚]. Giản lược. Như chánh giản hình thanh [政簡刑清] chánh trị hình phép giản dị. Không hư. Như thái thanh [太清] chỗ trời không, chốn hư không có một vật gì. Kết liễu. Như thanh ngật [清] sổ sách tính xong hết. Nhà Thanh. Lặng. Như thanh dạ [清夜] đêm lặng.
晴
Tạnh, lúc không mưa gọi là tình.
精
Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon). Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh. Như tinh quang [精光] sạch bóng. Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh. Tinh tế [粗細], lòng nghĩ chu đáo kỹ lưỡng gọi là tinh. Như tinh minh [精明]. Biết đến nơi. Như tố tinh thư pháp [素精書法] vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến [精進]. Tinh thần [精神], tinh lực [精力] đều nói về phần tâm thần cả. Tinh. Như sơn tinh [山精] giống tinh ở núi. Tinh tủy, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật. Như di tinh [遺精] bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra.
請
Thăm hầu. Như thỉnh an [請安] hỏi thăm xem có được bình yên không. Hỏi, kẻ dưới hỏi người trên thì dùng chữ thỉnh. Như thỉnh giáo [請教] xin dạy bảo cho, thỉnh thị [請示] xin chỉ bảo cho, v.v. Xin. Như thỉnh tưởng [請獎] xin ban khen cho. Tạ tội cũng gọi là thỉnh. Như thỉnh tội [請罪] xin tạ tội. Bảo. Một âm là tính. Mời. Như tính khách [請客] mời khách.
浄
Thanh tịnh
静
Cũng như chữ tĩnh [靜]. Nguyễn Du [阮攸] : Sài môn trú tĩnh sơn vân bế [柴門晝静山雲閉] (Sơn cư mạn hứng [山居漫興]) Ngày yên tĩnh, mây núi che kín cửa sài (cửa bằng củi). Giản thể của chữ [靜].
妻
Vợ cả. Một âm là thế. Gả chồng cho con gái.
凄
Tục dùng như chữ [淒].
妥
Yên. Như thỏa thiếp [妥帖] (cũng viết là [妥貼]) đặt yên vừa đúng, thỏa đáng [妥當] vừa khéo vừa đúng, v.v.
宴
Yên nghỉ. Như tịch nhiên yến mặc [寂然宴默] yên tĩnh trầm lặng. Thết, ăn yến, lấy rượu thịt thết nhau gọi là yến [宴]. Vui.
接
Liền, hai đầu liền nhau gọi là tiếp. Hội họp. Như tiếp hợp [接洽] hội họp chuyện trò, trực tiếp [直接] thẳng tiếp với người nghĩa là mình đến tận mặt tận nơi mà giao tiếp, gián tiếp [間接] xen tiếp, nghĩa là lại cách một từng nữa mới tiếp được ý kiến nhau. Nối tiếp. Như tiếp thủ [接手] nối tay làm, tiếp biện [接辦] nối sau liệu biện. Công việc nhiều quá, không thể làm kiêm được cả gọi là ứng tiếp bất hạ [應接不暇] ứng tiếp chẳng rồi. Liền noi. Như tiếp chủng nhi chí [接踵而至] nối gót mà đến. Tiếp đãi. Như nghênh tiếp [迎接]. Thấy. Gần. Nhận được. Trói tay. Chóng vội.
妬
Cũng như chữ đố [妒].
奴
Đứa ở. Luật ngày xưa người nào có tội thì bắt con gái người ấy vào hầu hạ nhà quan gọi là nô tỳ [奴婢], về sau kẻ nào nghèo khó bán mình cho người, mà nương theo về họ người ta cũng gọi là nô. Tiếng nói nhún mình của con gái.
努
Gắng. Như nỗ lực [努力] gắng sức.
怒
Giận. Cảm thấy một sự gì trái ý mà nổi cơn cáu tức lên gọi là chấn nộ [震怒] nghĩa là đùng đùng như sấm như sét, phần nhiều chỉ về sự giận của người tôn quý. Phấn phát, khí thế mạnh dữ không thể át được gọi là nộ. Như nộ trào [怒潮] sóng dữ, nộ mã [怒馬] ngựa bất kham, thảo mộc nộ sinh [草木怒生] cây cỏ mọc tung, v.v. Oai thế.
暖
Ám áp. Như thân tình ôn noãn [親情溫暖] tình thân ấm áp. Ấp cho nóng ấm.
緩
Thong thả. Như hoãn bộ [緩步] bước thong thả. Chánh trị không nghiệt gọi là khoan hoãn [寬緩].
援
Vin. Như viên lệ [援例] vin lệ cũ. Kéo, dắt. Như thiên hạ nịch, viên chi dĩ đạo [天下溺援之以道] thiên hạ chìm đắm, phải lấy đạo mà kéo dắt lên. Một âm là viện. Cứu giúp. Như viện binh [援兵] binh đến cứu giúp.
史
Quan sử. Một chức quan coi về việc văn thư. Như quan nội sử [內史], quan ngoại sử [外史], quan tả sử [左史], quan hữu sử [右史], v.v. Chức quan ở gần vua luôn luôn là ngự sử [御史], cũng như quan bí thư bây giờ. Chức quan coi giữ các sách vở trong cung và biên chép sửa soạn sử sách gọi là quan thái sử [太史]. Về sau thi chức ngự sử chỉ chuyên về việc xét hặc tội các quan và can ngăn vua, sở của các quan ấy làm việc gọi là đô sát viện [都察院], còn các chức thái sử thì so viện hàn lâm kiêm cả, vì thế gọi hàn lâm là thái sử, lễ nhà Chu có quan nữ sử [女史] để coi các việc lễ nghi của hoàng hậu cung phi, chọn các đàn bà con gái có học vào làm, cho nên con gái có học gọi là nữ sử [女史]. Sách sử, thứ ghi các sự tích trong nước từ xưa tới nay gọi là lịch sử [歷史], quốc sử [國史].
使
Khiến, sai khiến người ta gọi là sử. Giả sử, lời đặt điều ra. Như sách Mạnh tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kỳ sinh [如使人之所欲甚于其生] giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống. Một âm là sứ. Đi sứ. Như công sứ [公使] quán sứ, sứ quân [使君] chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân.
企
Ngóng. Như vô nhâm kiều xí [無任翹企] mong ngóng khôn xiết, xí nghiệp [企業] mong ngóng cho thành nghề nghiệp, v.v.
肯
Khá, ừ được. Bằng lòng cho gọi là khẳng. Như khẳng định [肯定] nhận là như có vậy, thừa nhận. Một âm là khải. Thịt thăn, thịt áp xương. Chỗ cần cốt của sự lý gì gọi là khải khính [肯綮].
渋
Co rút; buồn; nhăn nhó
卸
Tháo, cởi. Như hành trang phủ tá [行裝甫卸] vừa trút hành trang xuống. Hoa rụng cũng gọi là hoa tá [花卸]. Lái đò dỡ đồ ở thuyền ra cũng gọi là tá. Không làm việc nữa cũng gọi là tá. Như tá kiên [卸肩] trút gánh. Vẩy vạ cho người để thoát mình gọi là tá quá [卸過] trút lỗi, tá tội [卸罪] trút tội, tá trách [卸責] trút trách nhiệm, v.v.
政
Làm cho chính, người trên chế ra phép tắc luật lệ để cho kẻ dưới cứ thế mà noi gọi là chánh. Việc quan (việc nhà nước). Như tòng chánh [從政] ra làm việc quan, trí chánh [致政] cáo quan. Khuôn phép. Như gia chánh [家政] khuôn phép trị nhà. Tên quan (chủ coi về một việc). Như học chánh [學政] chức học chánh (coi việc học); diêm chánh [鹽政] chức diêm chánh (coi việc muối). Chất chánh, đem ý kiến hay văn bài nghị luận của mình đến nhờ người xem hộ gọi là trình chánh [呈政]. Cũng đọc là chữ chính.
征
Đi xa. Như chinh phu [征夫] người đi đánh giặc phương xa, chinh hồng [征鴻] con chim hồng bay xa, chỉ người đi xa. Kẻ trên đem binh đánh kẻ dưới có tội gọi là chinh. Như chinh phạt [征伐] đem binh đánh giặc nơi xa. Lấy thuế. Như chinh phú [征賦] lấy thuế, chinh thuế [征稅] thu thuế. Giản thể của chữ [徵].
証
Can gián. Tục mượn dùng như chữ chứng [證] nghĩa là chứng cớ.
症
Chứng bệnh (chứng nghiệm của bệnh, gốc bệnh). Như chứng trạng [症狀] bệnh trạng. Giản thể của chữ [癥].
延
Kéo dài. Như duyên niên [延年] thêm tuổi, duyên thọ [延壽] thêm thọ, v.v. Kéo dài con đường tiến đi, khiến cho không tới được đúng kỳ gọi là duyên. Như duyên hoãn [延緩], duyên đãng [延宕] kéo dài cho chậm tiến. Rụt lùi lại gọi là thiên duyên [遷延] lần lữa. Quanh co, không tiến gọi là uyển duyên [宛延]. Xa. Như duyên mậu vạn dư lí [延袤萬餘里] dài suốt hơn muôn dặm. Tiến nạp, mời vào, rước tới. Như duyên sư [延師] rước thầy, duyên khách [延客] mời khách, v.v. Kịp, sự gì dắt dây tới gọi là duyên.