Ngôn ngữ
Không có dữ liệu
Thông báo
Không có thông báo mới
71 Từ
産
サン_う.む う.まれる うぶ- む.す
SẢN
発
ハツ ホツ_た.つ あば.く おこ.る つか.わす はな.つ
PHÁT
行
コウ ギョウ アン_い.く ゆ.く -ゆ.き -ゆき -い.き -いき おこな.う おこ.なう
HÀNH HẠNH HÀNG HẠNG
来
ライ タイ_く.る きた.る きた.す き.たす き.たる き こ
LAI LÃI
老
ロウ_お.いる ふ.ける
LÃO
お土産
おみやげ おみあげ
đặc sản, quà tặng; món quà
斤
きん
kin; ổ
牛
ギュウ_うし
NGƯU
乳
ニュウ_ちち ち
NHŨ
銀
ギン_しろがね
NGÂN
今
コン キン_いま
KIM
回
カイ エ_まわ.る -まわ.る -まわ.り まわ.す -まわ.す まわ.し- -まわ.し もとお.る か.える
HỒI, HỐI
後
ゴ コウ_のち うし.ろ うしろ あと おく.れる
HẬU, HẤU
度
ド ト タク_たび -た.い
ĐỘ, ĐẠC
夜
ヤ_よ よる
DẠ
果
は.たす はた.す -は.たす は.てる -は.てる は.て - カ
Quả, trái cây. Như quả đào, quả mận, v.v. Quả quyết, quả cảm. Quả nhiên. Sự gì đã nghiệm gọi là quả nhiên như thử [果然如此]. Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả. Làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành gọi là nhân quả [因果]. No. Như quả phúc [果腹] no bụng.
結
むす.ぶ ゆ.う ゆ.わえる - ケツ ケチ
Thắt nút dây. Đời xưa chưa có chữ, cứ mỗi việc thắt một nút dây để làm ghi gọi là kết thằng chi thế [結繩之世] hay kết thằng kí sự [結繩記事]. Tết dây thao đỏ lại để làm đồ trang sức cũng gọi là kết. Cùng kết liên với nhau. Như kết giao [結交] kết bạn với nhau, kết hôn [結婚] kết làm vợ chồng, v.v. Cố kết. Như kết oán [結怨], kết hận [結恨] đều nghĩa là cố kết sự oán hận cả. Nhà Phật cũng gọi những mối oan thù kiếp trước là kết. Đông lại, đọng lại. Như kết băng [結冰] nước đóng lại thành băng, kết hạch [結核] khí huyết đọng lại thành cái hạch, v.v. Kết thành quả. Các loài thực vật ra hoa, thành quả gọi là kết quả [結果]. Thắt gọn. Như tổng kết [總結] tóm tắt lại, thắt gọn lại bằng một câu, cam kết [甘結] làm tờ cam đoan để cho quan xử cho xong án, v.v.
局
つぼね - キョク
Cuộc, bộ phận. Chia làm bộ phận riêng đều gọi là cục. Như việc quan chia riêng từng bọn để làm riêng từng việc gọi là chuyên cục [専局], cho nên người đương sự gọi là đương cục [當局] người đang cuộc, cục nội [局內] trong cuộc, cục ngoại [局外] ngoài cuộc, v.v. Nghề đánh bạc cũng chia mỗi người một việc cho nên cũng gọi là cục. Mỗi một ván cờ gọi là một cục (một cuộc). Thời thế biến thiên như thể bàn cờ, cho nên gọi việc nước vận đời là đại cục [大局] hay thời cục [時局]. Khí phách độ lượng của một người cũng gọi là cục. Như khí cục [器局], cục lượng [局量], v.v. nghĩa là cái độ lượng dung được là bao nhiêu vậy. Co. Như cục xúc [局促] co quắp.
史
null - シ
Quan sử. Một chức quan coi về việc văn thư. Như quan nội sử [內史], quan ngoại sử [外史], quan tả sử [左史], quan hữu sử [右史], v.v. Chức quan ở gần vua luôn luôn là ngự sử [御史], cũng như quan bí thư bây giờ. Chức quan coi giữ các sách vở trong cung và biên chép sửa soạn sử sách gọi là quan thái sử [太史]. Về sau thi chức ngự sử chỉ chuyên về việc xét hặc tội các quan và can ngăn vua, sở của các quan ấy làm việc gọi là đô sát viện [都察院], còn các chức thái sử thì so viện hàn lâm kiêm cả, vì thế gọi hàn lâm là thái sử, lễ nhà Chu có quan nữ sử [女史] để coi các việc lễ nghi của hoàng hậu cung phi, chọn các đàn bà con gái có học vào làm, cho nên con gái có học gọi là nữ sử [女史]. Sách sử, thứ ghi các sự tích trong nước từ xưa tới nay gọi là lịch sử [歷史], quốc sử [國史].
使
つか.う つか.い -つか.い -づか.い - シ
Khiến, sai khiến người ta gọi là sử. Giả sử, lời đặt điều ra. Như sách Mạnh tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kỳ sinh [如使人之所欲甚于其生] giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống. Một âm là sứ. Đi sứ. Như công sứ [公使] quán sứ, sứ quân [使君] chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân.
便
たよ.り - ベン ビン
Tiện. Như tiện lợi [便利]. Yên, cái gì làm cho mình được yên gọi là tiện. Như tiện điện [便殿], tiện cung [便宮] cung điện nghỉ được yên, v.v.
物
もの もの- - ブツ モツ
Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là vật cả. Thông thường chia ra ba loài : (1) Động vật [動物] giống động vật, (2) Thực vật [植物] giống thực vật, (3) Khoáng vật [礦物] vật mỏ, v.v. Sự vật. Như hữu vật hữu tắc [有物有則] một vật có một phép riêng. Vật sắc [物色] dò la tìm tòi.
郵
null - ユウ
Nhà trạm. Dùng ngựa truyền tin gọi là trí [置], chạy bộ truyền tin gọi là bưu [郵]. Các nhà dây thép dùng để thông tin tức chạy thơ từ khắp các nơi bây giờ gọi là bưu chính cục [郵政局]. Cái nhà làm bên đồng. Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là bưu đình [郵亭]. Rất, càng. Ngày xưa có một chức quan gọi là đốc bưu [督郵] chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình.
乗
の.る -の.り の.せる - ジョウ ショウ
Lên xe. ride, power, multiplication, record, counter for vehicles, board, mount, join
場
ば - ジョウ チョウ
Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng. Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng. Như hội tràng [會場] chỗ họp, hí tràng [戲場] chỗ làm trò, v.v. Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng [開場], kết quả gọi là thu tràng [收場]. $ Ta thường đọc là trường.
車
くるま - シャ
Cái xe. Hàm răng. Như phụ xa tương y [輔車相依] má và hàm răng cùng nương tựa nhau. Phàm cái gì dùng sức xoay vần cho đỡ sức người đều gọi là xa. Như thủy xa [水車] xe nước, phưởng xa [紡車] cái guồng xe sợi, v.v. Họ Xa.
揚
あ.げる -あ.げ あ.がる - ヨウ
Giơ lên, bốc lên. Như thủy chi dương ba [水之揚波] nước chưng gợn sóng, phong chi dương trần [風之揚塵] gió chưng bốc bụi lên, v.v. Nguyễn Dữ [阮嶼] : Ngã tào du thử cận bát vạn niên, nam minh dĩ tam dương trần hĩ [我曹遊此僅八萬年, 南溟已三揚塵矣] (Từ Thức tiên hôn lục [徐式僊婚綠]) Chúng tôi chơi ở chốn này mới tám vạn năm, mà bể Nam đã ba lần tung bụi. Khen. Như xưng dương [稱揚] khen ngợi, du dương [揄揚] tấm tắc khen hoài (gặp ai cũng nói điều hay của người). Họ Dương.